Phương pháp ghép trục – Sơn Hoàng – file word
KÊNH PPT TIVI
PHƯƠNG PHÁP GHÉP TRỤC TRONG BÀI TOÁN HÀM HỢP
Tổng hợp: Đinh Ngọc.Thủy
I. NGUYÊN TẮC GHÉP TRỤC XÉT SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM HỢP $g = f\left( {u\left( x \right)} \right)$.
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm \(g = f\left( {u\left( x \right)} \right)\), giả sử ta được tập xác định
\(D = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \cup \left( {{a_3};{a_4}} \right) \cup … \cup \left( {{a_{n – 1}};{a_n}} \right)\). Ở đây có thể là\({a_1} \equiv – \infty ;{a_n} \equiv + \infty \).
Bước 2: Xét sự biến thiên của \(u = u\left( x \right)\)và hàm \(y = f(x)\)(B2 có thể làm gộp trong bước 3 nếu nó đơn giản).
Bước 3: Lập bảng biến thiên tổng hợp xét sự tương quan giữa \(\left[ {x;u = u\left( x \right)} \right]\) và \(\left[ {u;g = f(u)} \right]\).
Bảng này thường có 3 dòng dạng
Cụ thể các thành phần trong BBT như sau
Dòng 1: Xác định các điểm kỳ dị của hàm \(u = u\left( x \right)\), sắp xếp các điểm này theo thứ tăng dần từ trái qua phải, giả sử như sau: \({a_{1\,\,\,\,}} < {a_2}\, < \,\,\,….\,\, < \,\,{a_{n – 1\,\,\,}} < {a_n}\)(xem chú ý 1).
Dòng 2: Điền các giá trị \({u_i} = u\left( {{a_i}} \right)\) với \(\left( {i = \overline {1,…,n} } \right)\)
Trên mỗi khoảng \(\left( {{u_i};{u_{i + 1}}} \right),\,\overline {\,i = 1,n – 1} \) cần bổ xung các điểm kỳ dị \({b_1};{b_2};…;{b_k}\) của của hàm \(y = f(x)\).
Trên mỗi khoảng \(\left( {{u_i};{u_{i + 1}}} \right),\,\overline {\,i = 1,n – 1} \) cần sắp xếp các điểm \({u_i};{b_k}\)theo thứ tự chẳng hạn:
\({u_i} < {b_1} < {b_2} < … < {b_k} < {u_{i + 1}}\) hoặc \({u_i} > {b_1} > {b_2} > … > {b_k} > {u_{i + 1}}\) (xem chú ý 2).
Dòng 3: Xét chiều biến thiên của hàm \(g = f\left( {u\left( x \right)} \right)\) dựa vào BBT của hàm \(y = f(x)\) bằng cách hoán đổi:
\(u\) đóng vai trò của \(x\); \(f\left( u \right)\)đóng vai trò của \(f\left( x \right)\).
Sau khi hoàn thiện BBT hàm hợp \(g = f\left( {u\left( x \right)} \right)\) ta thấy được hình dạng đồ thị hàm này.
Bước 4: Dùng BBT hàm hợp \(g = f\left( {u\left( x \right)} \right)\) giải quyết các yêu cầu đặt ra trong bài toán và kết luận.
Chú ý 1:
– Các điểm kỳ dị của \(u = u(x)\)gồm: Điểm biên của tập xác định \(D\), các điểm cực trị của \(u = u\left( x \right)\).
– Nếu xét hàm \(u = \left| {u\left( x \right)} \right|\) thì trong dòng 1 các điểm kỳ dị còn có nghiệm của pt \(u\left( x \right) = 0\)(là hoành độ giao điểm của \(u = u(x)\)với trục \(Ox\)).
– Nếu xét hàm \(u = u\left( {\left| x \right|} \right)\) thì trong dòng 1 các điểm kỳ dị còn có số 0 (là hoành độ giao điểm của \(u = u(x)\)với trục \(Oy\)).
Chú ý 2:
– Có thể dùng thêm các mũi tên để thể hiện chiều biến thiên của \(u = u\left( x \right)\).
– Điểm kỳ dị của \(y = f(x)\)gồm: Các điểm tại đó \(f(x)\)và\(f'(x)\) không xác định; các điểm cực trị hàm số \(y = f(x)\).
– Nếu xét hàm \(g = \left| {f\left( {u\left( x \right)} \right)} \right|\) thì trong dòng 2 các điểm kỳ dị còn có nghiệm của pt \(f\left( x \right) = 0\)(là hoành độ giao điểm của \(u = u(x)\)với trục \(Ox\)).
– Nếu xét hàm \(g = f\left( {u\left( {\left| x \right|} \right)} \right)\) thì trong dòng 2 các điểm kỳ dị còn có số 0 (là hoành độ giao điểm của \(y = f(x)\)với trục \(Oy\)).
Nhận xét
Đăng nhận xét